Trước khi
đọc câu chuyện bên dưới, độc giả cần làm quen với vài câu nói tiếng Nhật sau
đây để đối chiếu với ngôn ngữ dùng trong câu chuyện. Những câu nói ngắn tiêu
biểu trong tiếng Nhật thường là những cụm từ kết hợp khoảng 4 từ:
- Konnichiwa (cô-ni-chi-va) (Chào bạn)
- Ogenki desu ka (ô-gen-ki-dex- ka) (Bạn có khoẻ không?)
- Hai, genki desu (hẩy - gen-ki-dex) (Dạ khoẻ)
- Anata wa? (a-na-ta-va) (Còn bạn khoẻ không?)
- Watashi-mo genki-desu (oa-ta-Si-mô gen-ki-dex) (Tôi cũng khoẻ)
- Arigatou (a-ri-ga-tô) (Cám ơn bạn)
- Konnichiwa (cô-ni-chi-va) (Chào bạn)
- Ogenki desu ka (ô-gen-ki-dex- ka) (Bạn có khoẻ không?)
- Hai, genki desu (hẩy - gen-ki-dex) (Dạ khoẻ)
- Anata wa? (a-na-ta-va) (Còn bạn khoẻ không?)
- Watashi-mo genki-desu (oa-ta-Si-mô gen-ki-dex) (Tôi cũng khoẻ)
- Arigatou (a-ri-ga-tô) (Cám ơn bạn)
Có một nhà nghiên cứu nhân chủng học người Nhật đi tìm nguồn gốc tổ tiên của
dân tộc mình. Ông ta đã đi khắp thế giới để tìm kiếm nhưng vô vọng. Cuối cùng,
ông trở về Châu Á và đặt chân đến Việt Nam . Ông đi tàu lửa từ ga Hà Nội.
Vào đến ga Huế, tình cờ ông nghe được 2 người dân địa phương trò chuyện với
nhau:
- Mi đi
ga ni?
- Ừ, tau đi ga ni. Mi đi ga mô?
- Ga tê. Tau đi ga tê.
- Ga tê ga chi?
- Ga Lăng Cô tề.
- Răng đông như ri?
- Ri mà đông chi!
- Mi ra ga mô?
- Ra ga Nam Ô.
- Khi mô mi đi?
- Chừ chứ khi mô.
- Mi lo đi đi.
- Ừ, tau đi nghe mi!
- Ừ, tau đi ga ni. Mi đi ga mô?
- Ga tê. Tau đi ga tê.
- Ga tê ga chi?
- Ga Lăng Cô tề.
- Răng đông như ri?
- Ri mà đông chi!
- Mi ra ga mô?
- Ra ga Nam Ô.
- Khi mô mi đi?
- Chừ chứ khi mô.
- Mi lo đi đi.
- Ừ, tau đi nghe mi!
Nhận ra cách phát âm ngôn ngữ của người dân
địa phương ở đây không khác gì tiếng Nhật ngày nay, nhà nghiên cứu người Nhật
đã mừng rỡ reo lên:
“A! Đây chính là tổ tiên
của người Nhật!”
ST


Lăng
Cô – Thừa Thiên Huế
Ha ha ha... Đọc vui ghê anh Phô ơi! Ảnh minh họa cũng đẹp nữa.
Trả lờiXóa...
- Mi đi ga mô
- Ga Lăng Cô tê
- Vô Lăng Cô chi
- Đi vô coi thi
- Khi mô mi ra
- Thôi, đừng hỏi nữa. Có ông Nhựt ngồi bên tê cứ há hốc miệng khi nghe tụi mình nói!